Mô tả
Poncif – Thuốc giảm đau, kháng viêm cực kỳ hiệu quả
Thuốc Poncif – Giảm đau trong các trường hợp như đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, nhức đầu, đau hậu phẫu, đau hậu sản và đau bụng kinh. Kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Chứng rong kinh kèm với đau do co thắt và do hạ vị. Cải thiện triệu chứng trong giai đoạn tiền mãn kinh.
Thành phần
– Acid mefenamic……………………500 mg
– Tá dược vừa đủ………..………….1 viên. (Lactose, tinh bột sắn, PVP, sodium starch glycolate, aerosil, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, bột talc, màu vàng quinolein, màu orange lake).
Tính chất
– Acid mefenamic là thuốc thuộc nhóm NSAIDs, có hoạt tính giảm đau, kháng viêm, hạ sốt do tác động ức chế men cyclo-oxygenase có liên quan đến sinh tổng hợp prostaglandin và thromboxane từ acid arachidonic. Prostaglandin là chất giữ vai trò quan trọng gây viêm, đau và sốt. Poncif với hoạt chất chính là acid mefenamic ngăn chặn quá trình sản sinh ra prostaglandin nên làm giảm đau, giảm sưng viêm và hạ sốt do bất kỳ tình trạng viêm nào.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định:
– Giảm đau trong các trường hợp như đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, nhức đầu, đau hậu phẫu, đau hậu sản và đau bụng kinh.
– Kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
– Chứng rong kinh kèm với đau do co thắt và do hạ vị. Cải thiện triệu chứng trong giai đoạn tiền mãn kinh.
Chống chỉ định:
– Quá mẫn cảm với acid mefenamic và với các thuốc kháng viêm không steroid, aspirin.
– Loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.
– Suy gan nặng, suy thận nặng.
– Trẻ em dưới 14 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
– Uống thuốc trong các bữa ăn. Mỗi đợt điều trị không kéo dài quá 7 ngày.
– Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ ngày.
– Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thận trọng
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện mẩn đỏ, xuất huyết dạ dày, ruột hay bị tiêu chảy.
Tương tác thuốc
– Không nên phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm, các thuốc kháng viêm không steroid khác, salicylat liều cao, lithium, methotrexat liều cao > 15 mg/ tuần, ticlopidine.
– Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, methotrexat liều thấp < 15 mg / tuần, pentoxifyllin, zidovudin.
– Lưu ý khi phối hợp với thuốc trị cao huyết áp (như thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu), thuốc làm tan huyết khối.
Tác dụng không mong muốn
– Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón, nổi mẩn, ngứa, có thể xảy ra cơn hen phế quản ở những bệnh nhân bị dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác, suy thận, suy gan, giảm tạm thời số lượng bạch cầu, tiểu cầu, chóng mặt, ngầy ngật.
– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quy cách
10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.
Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay
Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tất cả các sản phẩm của Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cung cấp đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Giá bán tại Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tốt nhất thị trường.
Đến với Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay quý khách sẽ được chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi từ chương trình chăm sóc khách hàng.
– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn
– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tư vấn tận tình nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.